Tran Gia Automation Nhà cung cấp thiết bị Công ty sửa biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3, tham khảo cách sửa chữa chi tiết và giải pháp tự động hóa chuyên nghiệp tại Việt Nam. Chúng tôi kết nối những con người với kiến thức, kinh nghiệm kết hợp công nghệ tự động để thỏa mãn nhu cầu của Khách hàng!
Dịch vụ chúng tôi đưa đến khách hàng.
-
Thiết bị tự động (Biến tần, PLC, HMI, Servo, Cảm biến...)
-
Dịch vụ kỹ thuật (Thiết kế, làm tủ điện và lập trình)
-
Dịch vụ sửa chữa bảo trì (Sửa chữa AC Servo, sửa chữa biến tần nhanh uy tín toàn quốc & linh kiện chính hãng, sửa PL Siemens LOGO uy tín toàn quốc, sửa chữa biến tần, PLC,HMI, Servo, Máy móc thiết bị)...
Hướng dẫn chi tiết cách sửa biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
1. Cách sửa lỗi OC1 (Quá dòng khi tăng tốc)
Nguyên nhân thường gặp:
-
Tải nặng, mô-men quán tính lớn khi khởi động
-
Thời gian tăng tốc quá ngắn
-
Cáp động lực ngắn mạch, động cơ lỗi
Cách khắc phục:
-
Tăng thời gian tăng tốc (ACC): ví dụ từ 5s lên 10–15s
-
Giảm tần số sóng mang (Carrier Frequency): nếu đang cài cao (ví dụ 10kHz), thử giảm xuống 4–6kHz
-
Kiểm tra động cơ: đo cách điện, kiểm tra chạm vỏ hoặc chạm pha
-
Kiểm tra dây cáp động lực: thay cáp nếu nghi ngắn mạch
-
Chọn chế độ điều khiển phù hợp: thử chuyển từ V/F sang Sensorless Vector nếu có hỗ trợ
2. Cách sửa lỗi OC2 (Quá dòng khi chạy ổn định)
Nguyên nhân thường gặp:
-
Tải thay đổi đột ngột khi đang chạy
-
Thiết bị cơ khí kẹt, mài mòn hoặc hỏng bạc đạn
-
Động cơ già, xuống cấp
Cách khắc phục:
-
Kiểm tra cơ khí tải: quay tay trục tải để phát hiện điểm kẹt, bó
-
Kiểm tra động cơ: đặc biệt là bạc đạn, cuộn dây
-
Giảm tốc độ chạy (Hz): nếu không cần chạy quá cao
-
Tăng giới hạn dòng (cài đặt trong biến tần): nhưng không nên vượt quá 100–120% dòng định mức
-
Tối ưu PID nếu đang điều khiển vòng kín: chỉnh thông số để tránh dao động
3. Cách sửa lỗi OC3 (Quá dòng khi giảm tốc)
Nguyên nhân thường gặp:
-
Thời gian giảm tốc quá ngắn
-
Không có điện trở hãm hoặc điện trở công suất không đủ
-
Tải quán tính lớn sinh dòng ngược
Cách khắc phục:
-
Tăng thời gian giảm tốc (DEC): ví dụ tăng từ 5s lên 10–20s
-
Lắp điện trở hãm (braking resistor): chọn đúng giá trị Ohm và công suất (theo hướng dẫn của biến tần)
-
Nếu đã có điện trở, kiểm tra có đấu đúng không
-
Giảm tốc độ tối đa chạy (Max Frequency) nếu không cần quá cao
-
Thêm cơ cấu hãm cơ khí nếu tải quá nặng
Bảng mã của biến tần INVT
Mã lỗi |
Tên lỗi |
Nguyên nhân |
Cách khắc phục |
OUt1 |
Lỗi IGBT pha U |
1.Thời gian tăng/giảm tốc quá ngắn.2.Lỗi Module IGBT.
3.Sai lệch bởi nhiễu. 4.Dây kết nối không tốt. 5.Nối đất chưa đúng. |
1.Tăng thời gian tăng tốc /giảm tốc.2.Thay đổi nguồn.
3.Kiểm tra dây nối. 4.Kiểm tra thiết bị ngoại vi và chống nhiễu. |
OUt2 |
Lỗi IGBT pha V |
||
OUt3 |
Lỗi IGBT pha W |
||
OC1 |
Quá dòng khi tăng tốc |
1.Thời gian tăng/giảm tốc quá ngắn.2.Điện áp lưới quá cao.
3.Công suất biến tần quá thấp. 4.Quá tải hoặc tải đột ngột thay đổi. 5. Nối đất bị ngắn mạch hoặc mất pha ngõ ra. 6.Chạm vỏ, bị nhiễu. 7.Bộ bảo vệ quá áp không hoạt động |
1.Tăng thời gian tăng tốc /giảmtốc.2.Kiểm tra nguồn vào.
3.Chọn biến tần công suất lớn hơn. 4.Kiểm tra tải bị ngắn mạch (nối đất ngắn mạch hoặc dây ngắn mạch) hoặc quay không đều. 5.Kiểm tra ngõ ra. 6.Kiểm tra motor, dây cáp điện, chống nhiễu. 7.Kiểm tra cài đặt của mã hàm liên quan. |
OC2 |
Quá dòng khi giảm tốc |
||
OC3 |
Quá dòng khi chạy tốc độ không đổ |
||
OV1 |
Quá áp khi tăng tốc |
1. Điện áp ngõ vào bất thường.2. Năng lượng trả về quá lớn.
3. Không có bộ phận thắng. 4.Nguồn thắng chưa mở. |
1. Kiểm tra nguồn vào.2. Kiểm tra nếu thời gian giảm tốc quá ngắn hoặc biến tần khởi động trong khi motor đang quay hoặc cần tăng thành phần tiêu thụ năng lượng.
3. Lắp đặt bộ phận thắng. 4. Kiểm tra mã hàm liên quan. |
OV2 |
Quá áp khi giảm tố |
||
OV3 |
Quá áp khi chạy tốc độ không đổi |
||
UV |
Điện áp nguồn DC quá thấp |
1.Điện áp nguồn cấp quá thấp.2.Bộ bảo vệ quá áp chưa mở. |
1.Kiểm tra điện áp nguồn cấp.2. Kiểm tra mã hàm liên quan. |
OL1 |
Quá tải động cơ |
1. Điện áp nguồn cấp quá thấp.2. Cài đặt sai dòng định mức của động cơ.
3. Động cơ kéo tải nặng ở tốc độ thấp trong thời gian dài. |
1. Kiểm tra nguồn cấp.2. Reset dòng định mức của động cơ.
3. Kiểm tra tải hoặc điều chỉnh momen. |
OL2 |
Quá tải biến tần |
1.Thời gian tăng giảm tốc quá ngắn.2.Reset chiều quay của động cơ.
3.Điện áp nguồn cấp quá thấp. 4.Tải quá nặng. 5.Chế độ điều khiển vector vòng kín, chọn ngược chiều và chạy tốc độ thấp trong thời gian dài. |
Tăng thời gian tăng tốcKiểm tra điện áp đầu vào.
1.Tăng thời gian tăng tốc. 2.Tránh khởi động lại sau khi dừng. 3.Kiểm tra nguồn cấp. 4.Chọn biến tần có công suất lớn hơn. 5.Chọn Motor phù hợp |
SPI |
Mất pha đầu vào |
Mất pha hoặc dao động đầu vào R,S,T |
1.Kiểm tra nguồn cấp vào.2.Kiểm tra sự phân tách giữa các dây |
SPO |
Mất pha đầu ra |
Mất pha ngõ ra U,V,W (hoặc lỗi nghiêm trọng ba pha không đối xứng của tải) |
1.Kiểm tra sự phân tách ngõ ra các dây.2.Kiểm tra motor và dây. |
OH1 |
Quá nhiệt |
1. Quạt làm mát của biến tần không chạy hoặc bị hư, kẹt lỗ thông khí.2.Nhiệt độ xung quanh quá cao.
3. Thời gian chạy quá tải lớn. |
1.Tham khảo giải pháp xử lý quá dòng.2.Lắp đặt lại hướng quạt hoặc thay thế quạt.
3.Nhiệt độ môi trường làm việc quá cao. 4.Kiểm tra lại đấu nối. 5.Thay đổi công suất. 6.Thay đổi cấp công suất. 7.Thay đổi board mạch điều khiển chính. |
OH2 |
Quá nhiệt IGBT |
||
EF |
Lỗi External |
SI: Ngõ vào lỗi mạch ngoài có tác động. |
Kiểm tra đầu vào thiết bị nhận bên ngoài. |
CE |
Lỗi giao tiếp 485 |
1. Tốc độ baud không phù hợp.2. Lỗi dây truyền thông.
3. Lỗi sai địa chỉ truyền thông 4. Có nhiễu ảnh hưởng đến truyền thông. |
1.Kiểm tra tốc độ Baud.2.Kiểm tra đường dây truyền thông.
3.Kiểm tra địa chỉ truyền thông. 4.Thay thế dây đấu nối để chống nhiễu bề mặt |
ItE |
Mạch phát hiện dòng bị lỗi |
1.Đầu nối dây cáp liên kết board bị hở mạch.2.Nguồn phụ bị lỗi.
3.Cảm biến Hall bị lỗi. 4.Mạch khuếch đại dòng hoạt động không bình thường |
1.Kiểm tra dây nối.2.Thay đổi board Hall.
3.Thay đổi board mạch điều khiển chính. |
tE |
Lỗi dò thông số tự động |
1.Công suất động cơ không phù hợp với công suất biến tần.2.Thông số định mức của motor cài đặt không đúng.
3.Điểm offset giữa thông số dò tự động và thông số chuẩn quá lớn. 4.Quá thời gian dò tự động. |
1.Thay đổi chế độ biến tần.2.Đặt lại thông số động cơ theo nhãn.
3.Chạy không tải và dò lại. 4.Kiểm tra lại kết nối động cơ và cài đặt lại thông số. 5.Kiểm tra tần số giới hạn trên bằng 2/3 tần số định mức. |
EEP |
Lỗi EEPROM |
1.Lỗi đọc/ghi các thông số điều khiển.2.Bị hư EEPROM. |
1. Ấn STOP/RESET để reset.2.Thay board mạch điều khiển chính |
PIDE |
Lỗi hồi tiếp PID |
1. Mất tín hiệu hồi tiếp PID.2. Nguồn hồi tiếp PID hở mạch. |
1. Kiểm tra dây tín hiệu hồi tiếp PID.2.Kiểm tra nguồn hồi tiếp của PID |
bCE |
Lỗi bộ phận thắng |
1.Lỗi bộ điều khiển thắng hoặc dây dẫn bị đứt.2.Điện trở xả không đủ. |
1.Kiểm tra bộ thắng và thay đổi bộ thắng mới.2.Tăng điện trở xả. |
Hình ảnh biến tần INVT đang được sửa tại Trần Gia Automation
TRAN GIA chúng tôi đã sửa thành công của biến tần các hãng
– Sửa biến tần Siemens Simovert VC, Simodriver 611, Micromaster 440, 430, 420, Sinamics S110, S120, S150, G110, G120, G130, G150…
– Sửa biến tần Siemens Simovert VC 6SE7024-7TD61Z lỗi không lên nguồn, lỗi động cơ chạy giật do 3 pha đầu ra không cân, chập cháy hỏng công suất, hiển thị các mã lỗi như: F002, F006, F008, FF10, F0011, G0025, F0026, F0027, F0029, hỏng bo CUVC…
– Sửa biến tần Siemens Micromaster MM440, MM430, MM420, SED2 các lỗi F0001 Overcurrent, F0002 Overvoltage, F0003 Undervoltage, F0004 Inverter overtemperature, F0011 Motor overtemperature, F0012 No inverter temperature signal, F0021 Ground fault, F0022 Hardware monitoring active, F0023 Output fault…
– Sửa biến tần Siemens Sinamics S110, S120, G110, G120, G130, G150 các lỗi không lên nguồn, động cơ chạy giật rung do 3 pha đầu ra không cân, lỗi chập cháy nổ hỏng công suất, các báo lỗi làm biến tần không chạy…
– Sửa biến tần Mitsubishi A200, A500, A700, D700, E700, F700, F740, Z100, Z200, Z300, U100, V500, S500, E500…
– Sửa biến tần INVT CHF100A, CHV160A, CHV110, CHV180, CHV100, GOODRIVER 10, GOODRIVER 35, GOODRIVER 100, GOODRIVER 200, GOODRIVER 300…
– Sửa biến tần Veichi AC60, AC61, AC70, AC80B, AC90…
– Sửa biến tần Toshiba VF-PS1, VF-FS1, VF-AS1, VF-S11, VF-nC1, VF-P7, VF-S7, VF-A7, VF-S9… – Sửa biến tần LS iC5, iG5, iG5A, iS5, iP5A, iH, iS7, iV5…
– Sửa biến tần Hitachi SJ300,SJ700, L100, L200, L300p, SJ100 , SJ200, …
– Sửa biến tần Emerson Commander SK, Commander SE, Commander SKC, Commander EV1000, Commander SKA, PV0300….
– Sửa biến tần Teco E2, N2, N310, MVC PLUS, S310, V33, F33, 7300CV, 7300EV, 7300PA, 7200MA, 7200GS…
– Sửa biến tần Vacon NXP, 100 HVAC, NXS, X series, Vacon 10… – Sửa biến tần Huyndai N100, N300/N300P, N500/H500P, N50…
– Sửa biến tần Omron 3G3JE, 3G3JX, 3G3MX, 3G3RX, 3G3JV, 3G3MV, 3G3MX2…
– Sửa biến tần Holip HLP-A, HLP-C, HLP-H, HLP-P, HLP-V, HLP-PE, HLP-SV, HLP-CP…
– Sửa biến tần KEB Multi, KEB Compact, KEB Basic.
– Sửa biến tần Rockwell PowerFlex 700H, PowerFlex 700L, PowerFlex 40, PowerFlex 4M, PowerFlex 400…
– Sửa biến tần MOELLER DF51, DV51, DV5, DV6, DF5, DF6… – Sửa biến tần Convo CVF-G3, CVF-P3, CVF-G5, CVF-P5, CVF-S1…
– Sửa biến tần Sinee EM300A, EM303A, EM330A, EM329A, EM321A, EM320A, EM319A, EM311A, EM309A…
– Sửa biến tần ABB ACS 550, ACS 355, ACS 150, ACS 800, ACS 850, ACS 6000, ACS 50, ACS 55, ACS 350, acsm1, ACS 310…
– Sửa biến tần Delta VFD-B, VFD-A, VFD-VE, VFD-F, VFD-E, VFD-M, VFD-S, VFD-L, VFD-EL, VFD-V, VFD-G, VFD-C200…
– Sửa biến tần Yaskawa A1000, J1000, V1000, E1000, G7, V7, J7, E7, F7, P5, L1000A, 616G5, 676VG3… '
– Sửa biến tần Danfoss VLT 2800, FC 102, FC 202, FC 302, VLT 3000, VLT 5000, VLT 6000, VLT 8000, FC 101, FC 120…
– Sửa biến tần Schneider Altivar Atv71, Atv312, Atv12, Atv11, Atv21, Atv31, Atv61, Atv1000, Atv 31 Lift, Atv 71 Lift …
– Sửa biến tần Fuji FRENIC-5000G11S, FRENIC-5000P11S, Frenic- 5000VG7, Frenic- 5000M2, FRENIC-Mini, FRENC-Multi, FRENIC-Eco, FRENIC-Mega, FRENIC-Lift, Frenic-HVAC, Frenic 5000M…
Quy trình sửa biến tần
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thiết bị từ quý khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thiết bị thông qua nhân viên kỹ thuật sẽ vệ sinh thiết bị. Tiến hành kiểm tra lỗi và nguyên nhân lỗi của thiết bị.
Bước 3: Báo cáo lại cho khách hàng về mức độ hư hại của thiết bị. Báo giá và chờ khách hàng duyệt giá.
Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế các linh phụ kiện hàng chính hãng cho thiết bị. chạy thử và test lại lỗi.
Bước 5: Bàn giao thiết bị và đi kèm các chính sách bảo hành dành cho quý khách hàng.
Vì sao chọn Trần Gia công ty sửa biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3, tham khảo cách sửa chữa chi tiết
-
Đội ngũ kỹ sư đông, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tự động hóa.
-
Tư vấn 24/7 thông qua số HOTLINE: 0913 506 739.
-
TRAN GIA chính là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, Phụ kiện chính hãng uy tín 100%.
-
Kho linh kiện lớn, đối với những linh kiện tiêu chuẩn – chính hãng luôn luôn có sẵn để phục vụ quý khách.
– Các khu vực chúng tôi cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần toàn quốc : Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Tp. Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh,…
– Dịch vụ chuyên sửa biến tần INVT tận nơi : Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Quận 1, Quận 3, Thủ Đức, Quận 5, Quận 6, Bình Tân, Phú Nhuận, chợ Nhật Tảo, chợ Dân Sinh, KCN Thuận Đạo, KCN Tân Bình, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Sóng Thần, KCN Linh Trung, KCN Hiệp Phước, KCX Tân Thuận, KCN Tân Tạo, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Đông Nam, KCN Tân Phú Trung,….